Thứ Hai, 12 tháng 7, 2021

Inox là gì ? Có bao nhiêu loại inox và cách phân biệt inox

 Inox đã và đang trở thành một nguyên vật liệu không thể thiếu trong hoạt động sản xuất cũng như đời sống của con người. Nó có nhiều ưu điểm vượt trội mà những loại kim loại thông thường không có được. Vậy nên nếu bạn không biết inox là gì, nó có những loại nào, cách để phân biệt các loại inox thì hãy tham khảo bài viết sau đây nhé!

1. Inox là gì ? Có bao nhiêu loại inox và cách phân biệt inox

Nhiều người không biết Inox, inox là gì hay thép không gỉ có phải là inox hay không. Trên thực tế, inox là từ bắt nguồn từ tiếng Pháp và vẫn hay được gọi là thép không gỉ.



Nó là dạng hợp kim của sắt với độ bền vượt trội và chứa ít nhất 10.5% crom, ít bị ăn mòn và biến màu như những loại kim loại vẫn thường thấy. 
 

2. Nguồn gốc inox

Inox là nguyên vật liệu được chuyên gia người Anh tên là Harry Brealey sáng chế ra vào năm 1913. Trong quá trình nghiên cứu, vị chuyên gia này đã mong muốn tạo nên một loại thép đặc biệt với công dụng mài mòn hiệu quả. Và để nó ít bị tác động bởi môi trường khắc nghiệt ở bên ngoài ông đã giảm lượng cardbon và tăng thêm nhiều thành phần crom vào inox (0.24% C và 12.8% Cr).

Sau nghiên cứu của Harry Brealey, hãng thép của Đức là Krupp tiếp tục cải tiến loại thép này và bổ sung thêm nguyên tố Niken vào nó. Từ đó giúp thép không gỉ tăng được thêm khả năng chống bị ăn mòn và dẻo dai hơn trong quá trình thi công. Kết quả là hãng thép này đã cho ra đời được 2 loại mã 300 và 400 trước chiến tranh thế giới thứ hai. 

Thời điểm kết thúc chiến tranh, chuyên gia người Anh là W. H Hatfield đã tiếp tục nghiên cứu và phát triển những ý tưởng liên quan đến thép không gỉ 300 và 400. Ông đã mạnh dạn thay đổi tỉ lệ của Niken và Crom trong thành phần của chúng và từ đó đã tạo nên loại thép với tỷ lệ 18/8 ( có nghĩa là 8% Ni và 18% Cr). Đây cũng chính là loại thép 304 ngày nay mà chúng ta vẫn thường hay nghe nhắc đến. 

Trải qua suốt 100 năm, thép không gỉ được nghiên cứu và ra đời với hàng trăm mác thép khác nhau, ứng dụng đa dạng vào các lĩnh vực từ dân dụng đến công nghiệp. 

Ngày nay, inox hay thép không gỉ được nhắc đến nhiều trong ngành luyện kim như là một dạng hợp kim có chứa ít nhất 10.5% crom. Tuy được gọi là thép không gỉ nhưng nó chính là dạng hợp kim của sắt, khó bị ăn mòn như các loại kim loại khác. Để tăng tuổi thọ của inox các nhà sản xuất còn phủ thêm một lớp trên bề mặt. 

Vì thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn và oxy hóa cao, vậy nên trước khi áp dụng nó vào lĩnh vực sản xuất người dùng phải nghiên cứu kỹ thông số của từng loại. Chẳng hạn như phải hiểu được inox 18/10 là gì, loại 18/8 là gì,...từ đó ứng dụng vào từng trường hợp cụ thể. 

3. Phân loại inox

Thị trường với nhiều loại inox khác nhau, do vậy không khó hiểu khi người dùng thắc mắc inox có những loại nào và đâu mới là lựa chọn tốt nhất. Nhìn chung, các loại inox được phân làm 4 nhóm chính là Austenitic, Ferritic,Austenitic-Ferritic (Duplex), và Martensitic.
 

+ Austenitic: 

Đây có lẽ là loại thép không gỉ phổ biến nhất với thành phần chứa ít nhất 7% Niken, 16% Crom và tối đa 0.08% Cardbon. Chính nhờ vào thành phần này mà nó có khả năng chịu được ăn mòn ở phạm vi nhiệt độ rộng, không bị nhiễm từ ( đặt ở gần nam châm cũng không hút).

Ngoài ra nó còn mềm, dẻo, dễ uốn, dễ hàn, thích hợp sử dụng trong việc sản xuất các món đồ gia dụng, tàu thuyền công nghiệp, các loại bình chứa, ống công nghiệp, công trình xây dựng,...Các loại inox trong nhóm này có thể kể đến đó là SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s,…

+ Ferritic: 

Feritic là loại inox có tính chất cơ học gần giống với thép mềm hay loại thép với hàm lượng cardbon thấp. Những loại inox phổ biến trong nhóm này có thể kể đến như SUS 430, 410, 409,... Hàm lượng crom trong nhóm Ferritic thường sẽ giao động từ 12 đến 17%. Đối với loại có hàm lượng 12% crom sẽ được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực kiến trúc. Còn đối với loại 175 thường được ứng dụng để sản xuất các loại đồ gia dụng, nồi hơi, các vật dụng trong nhà,...
 

+ Austenitic-Ferritic (Duplex):

Loại inox này được lai giữa hai dòng Austenitic và Ferritic, nó hay còn được gọi tắt là Duplex. Những loại phổ biến trong nhóm này có thể kể đến như LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Theo đó, thành phần của nó có chứa Ni ít hơn khá nhiều so với Austenitic. 

Austenitic có độ mềm dẻo cao, chịu được độ bền lớn nên được ứng dụng phổ biến trong ngành công nghiệp hóa dầu, sản xuất bột giấy, chế tạo tàu biển,...Tuy nhiên, vì niken ngày càng trở nên khan hiếm nên Austenitic và cả Ferritic cũng bị hạn chế nhiều hơn.

 Duplex được coi là giải pháp thay thế lý tưởng và tiết kiệm được khá nhiều chi phí cho người dùng. 

+ Martensitic: 

Đây là loại thép có chứa từ 11%-13% crom. Loại thép này có độ cứng và độ bền tương đối lớn, nó thích hợp để ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao,...

4. Đặc tính của inox

Sau khi đã hiểu inox sus là gì và inox có bao nhiêu loại thì tiếp theo chúng ta sẽ cùng khám phá đặc tính của inox. Theo đó, xét về phương diện chung thì các loại inox hiện nay đều hội tụ được những ưu điểm như sau:


+ Tốc độ hóa bền rèn cao
+ Độ dẻo lớn
+ Độ cứng và độ bền vượt trội hơn hẳn so với các loại kim loại khác. 
+ Độ bền nóng vượt trội, chịu sự ăn mòn lớn. 
+ Dù ở nhiệt độ thấp nhưng nó vẫn đảm bảo độ dẻo dai tuyệt vời. 
+ Phản ứng từ kém hơn (chỉ riêng với dòng thép Austenit)

Bảng tính chất của các loại inox:

Nhóm hợp kim

Từ tính

Tốc độ hoá bền rèn

Chịu ăn mòn

Khả năng hoá bền

Austenit

Không

Rất cao

Cao

Rèn nguội

Duplex

Trung bình

Rất cao

Không

Ferrit

Trung bình

Trung bình

Không

Martensit

Trung bình

Trung bình

Tôi và Ram

Hoá bền tiết pha

Trung bình

Trung bình

Hoá già



Bảng cơ tính của các loại inox:

Nhóm hợp kim

Tính dẻo

Làm việc ở nhiệt độ cao

Làm việc ở nhiệt độ thấp

Tính hàn

Austenit

Rất cao

Rất cao

Rất tốt

Rất cao

Duplex

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Ferrit

Trung bình

Cao

Thấp

Thấp

Martensit

Thấp

Thấp

Thấp

Thấp

Hoá bền tiết pha

Trung bình

Thấp

Thấp

Cao

5. So sánh giữa inox 304 và inox 201

+ Độ bền và khả năng gia công

Mặc dù khối lượng riêng của inox 201 thấp hơn so với inxo 304, tuy nhiên độ bền của nó lại cao hơn đến 10%. Cả hai loại inox này đều có cùng độ giãn dài, trong quá trình uốn hay dát mỏng nó cũng có một số tính chất tương tự nhau.


Tuy nhiên, ở trong một phạm vi nào đó inox 304 cũng có độ dát mỏng cao hơn hơn loại inox 201. Ngoài ra, quá trình dát mỏng của inox 304 cũng tốn ít năng lượng hơn so với loại inox 201.
 

+ Khả năng chống ăn mòn

Dựa vào thành phần hóa học có thể thấy inox 201 có chứa hàm lượng crom ít hơn so với inox 304 chừng 2%. Cũng chính vì vậy mà khả năng chống ăn mòn của inox 304 cũng cao hơn inox 201. 

Hai thành phần chrome và lưu huỳnh sẽ quyết định đến khả năng chống rỗ ở trên bề mặt. Theo đó chrome  sẽ giúp gia tăng khả năng chống ăn mòn, còn lưu huỳnh lại giữ vai trò làm giảm khả năng chống ăn mòn.

Khi so sánh thành phần hóa học của hai loại inox này có thể dễ dàng nhận ra thành phần lưu huỳnh của chúng bằng nhau, vậy nên dựa vào hàm lượng crom mà inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn so với inox 304.

6. Ứng dụng thực tế của inox 201 và inox 304

Mặc dù sus 201 với giá thành rẻ hơn, nhưng xét về tính chất cũng như độ hiệu quả thì nó không bằng sus 304. Do vậy mà tùy theo nhu cầu cũng như trường hợp khác nhau mà hai loại inox này sẽ được ứng dụng khác nhau. 

Đối với inox 201 sẽ thích hợp ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất đồ dùng trang trí nội thất, còn với đồ trang trí ngoại thất sẽ không phù hợp hoặc nếu có thì người dùng phải bảo trì thường xuyên.

Việc ứng dụng inox 201 để sản xuất các thiết bị bếp như nồi, chảo cũng khá lý tưởng, nhưng với máy giặt hay máy rửa chén sẽ không phù hợp. Ngoài ra, inox 201 cũng không thích hợp dùng để tạo nên các thiết bị chế biến thực phẩm, dùng trong ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân...
Đối với inox 304 có nhiều ưu điểm nổi bật nên được ứng dụng đa dạng trong các lĩnh vực khác nhau. Nó có khả năng tiếp xúc với nhiều loại hóa chất nên có thể dụng trong ngành kiến trúc, sản xuất đồ dùng gia dụng, để chế biến các loại thực phẩm, dễ vệ sinh sạch sẽ. Bên cạnh đó, inox 304 còn thích hợp dùng trong ngành dệt nhuộm và các acid vô cơ. 

7. Cách phân biệt inox 304 và inox 201

Nhìn bằng mắt thường bạn có thể thấy inox 304 có độ sáng bóng và bề mặt mịn hơn so với inox 201. Bên cạnh đó bạn cũng có thể dùng nam châm, axit hay thuốc thử chuyên dụng để nhận biết đâu là inox 304 và inox 201. Phản ứng cụ thể của chúng như sau:

CÁCH THỬ

INOX 304

INOX 201

Dùng Nam châm 

không hút nam châm 

hút nhẹ nam châm

Dùng axit

không phản ứng

có hiện tượng sủi bọt

Dùng thuốc thử chuyên dụng 

Có màu xanh

có màu gạch 



Trên đây là một số chia sẻ giúp bạn hiểu được thép không gỉ là gì, có bao nhiều loại thép không gỉ hay inox trên thị trường, cách phân biệt chúng như thế nào.

Bạn có thể tìm hiểu chi tiết từng loại thép không gỉ, chẳng hạn Bài viết đánh giá chi tiết về Inox 304 là gì ? đặc điểm và ứng dụng của inox 304 trong đời sống.

Còn nếu muốn mua các sản phẩm thiết bị gia dụng cho bếp đảm chất lượng được sản xuất từ nguyên vật liệu inox thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi bạn nhé!

NHỮNG SẢN PHẨM GƯƠNG INOX SIÊU ĐẸP MÀ GIÁ CHƯA TỚI 1 TRIỆU TẠI HÀ NỘI

  Gương trang trí đang được xem như sản phẩm thiết yếu không thể nào thiếu trong không gian mỗi gia đình Việt Nam. Một số lựa chọn cho quý khách hàng khó tính nhất từ trước đến nay như gương khung gỗ, khung nhựa, khung sắt … Tuy nhiên, một số trường hợp khung gương không bền hoặc dễ bị phai màu theo thời gian thì hôm nay chúng tôi sẽ đưa đến quý khách hàng những mẫu gương đẹp và tiện lợi nhất mà độ bền hoàn hảo bạn không tin nổi.

THẾ NÀO LÀ GƯƠNG TRANG TRÍ INOX ?

            Gương nội thất inox là khung gương được gia công 100% khung viền bằng inox 304 với những tính năng sieu nổi trội bởi độ bền chống rỉ sét hay các tác nhân tự môi trường ẩm mốc. Độ bóng sáng gương có thể soi mình trong đó bởi kỹ thuật đánh bóng nhiều giai đoạn trong quá trình gia công. Màu sắc của gương được lên màu theo phương pháp xi mạ PVD vàng gold giúp sản phẩm chống bị phai màu hoặc đổi màu theo thời gian. Mặt kính đa dạng với các chất liệu được sử dụng như kính thủy bỉ, kính thủy trà ….

            Gương trang trí inox là sản phẩm mới được du nhập vào nước ta trong những năm gần đây. Tuy là sản phẩm mới nhưng vừa đến tay người dùng nó đã trở thành cơn sốt với mẫu hiểu điển hình cho sản phẩm gương nội thất cao cấp dành cho các căn hộ sang trọng, villa hay biệt thự hạng sang. Với giá trị nội thất cao nên giá trị sản phẩm gương nội thất được đẩy lên nhiều khi là quá mức bởi các nhà phân phối. Một số mức giá trên trời từ vài triệu đến vài chục triệu nhưng trong khi giá trị sản phẩm không đến mức đó khiến khách hàng phải bỏ ra số tiền lớn mà không đúng với giá trị của sản phẩm.

            Đáp ứng được với nguyện vọng của khách hàng, chúng tôi đưa đến quý khách hàng bộ sưu tập gương trang trí giá siêu rẻ mà mọi nhà đều có thểm sắm cho gia đình của mình với mức giá chưa tới 1 triệu đồng.

NHỮNG SẢN PHẨM GƯƠNG CHẤT LƯỢNG MÀ GIÁ CẢ SIÊU RẺ CỦA CTY METAL DÉCOR HÒA HUY

  1. Gương treo tường tròn

            Với kiểu dáng đơn giản và dễ nhìn, thông dụng trong nhu cầu sử dụng thì gương tròn đang được xem như sản phẩm mà mọi nhà nên có. Khung gương inox 304 hộp 20x10x1.2 xi mạ PVD các màu như vàng, hồng … Ngoài treo tường thì chúng ta có thể để bàn hoặc phòng tắm. Giá trị của sản phẩm giao động từ 500.000 – 900.000 VND.


  1. Gương treo toàn thân inox

            Thích hợp cho shop thời trang, spa hoặc các không gian tuổi teen … gương toàn thân có kích thước lớn, đa dạng hình dáng và kích thước tùy vào sở thích và không gian của bạn. Bạn nghĩ giá trị của nó cao ư, không, mốt sososarn phẩm gương toàn thân bằng inox mạ vàng có giá siêu rẻ chỉ tự 900.000-1.500.000 VND. Cùng chúng tôi xem qua một số sản phẩm dưới đây có làm bạn ưng ý không nhé.




  1. Gương để bàn, gương trang trí

            Gương để bàn khác gương treo vì có thêm phần chân bàn hoặc cố định với chân bàn. Gương trang trí có vẻ ngoài sang trọng, thẩm mỹ và vẻ đẹp sang trọng hơn do đó giá cả có nhỉnh hơn chút đỉnh so với phần còn lại. Tuy nhiên, đến với Metal Décor Hòa Huy bạn sẽ không tin với mức giá tự 1.500.000 -3.000.00VND bạn có thể sở hữu một số sản phẩm dưới đây.



            Hy vọng với những gợi ý và mức giá đưa ra có thể giúp quý khách tìm được sản phẩm hợp túi tiền và không gian của bạn nhất.

Liên hệ: 0964.22.0000
Website: 
https://inoxck.com/


ỨNG DỤNG TRANG TRÍ NỘI THẤT CHO INOX XI MẠ PVD

  

Xi mạ PVD là công nghệ xi mạ lắng đọng hơi vật lý trong môi trường chân không được sử dụng để sản xuất màng mỏng và lớp phủ. Xi mạ PVD bạn có thể hiểu là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể hơi, sau đó kết hợp trở lại thành thể rắn dưới dạng một lớp phim mỏng ngưng tụ lên bề mặt vật liệu cần mạ. công nghệ xi mạ này  được ứng dụng khá phổ biến trong công nghiệp hiện nay.

CÔNG NGHỆ XI MẠ PVD

Trong quá trình xi mạ PVD thì mật độ dòng điện cao sẽ hình thành trên bề mặt vật liệu làm bay hơi nhanh chống các ion kim loại. Khi đó, những ion kim loại này sẽ di chuyển đến bề mặt vật liệu xi mạ trong môi trường chân không và trộn với các loại khí phản ứng để hình thành một lớp xi mạ mỏng trên bề mặt vật liệu xi mạ. Trong đó, quá trình ion sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng của màng xi mạ và độ bám dính của hóa chất. Vì vậy, trong quá trình mạ bạn cần phải tuân thủ đúng nguyên tắc để đảm bảo có được sản phẩm mạ chất lượng.


Để quá trình xi mạ chân không đạt hiệu quả thì trong quá trình xi mạ cần phải đảm bảo được các vấn đề như: vật liệu nguồn bia, nhiệt độ, điện thế, khi phản ứng nito, buồng chân không phải được hút sạch khí và nung nóng từ 100-600 độ C. Đồng thời, một lượng khí nhỏ phun vào bồn cũng phải đảm bảo chính xác. Tùy vào vật liệu xi mạ và khí phản ứng khác nhau sẽ tạo ra những sản phẩm xi mạ PVD có chất lượng và tính chất khác nhau.

Về dụng cụ xi mạ PVD bao gồm: tấm pin mặt trời màng mỏng, lớp màng nhôm, dụng cụ cắt gọt gia công kim loại.

Ưu điểm của mạ chân không PVD

+ Ưu điểm của lớp phủ PVD là sản phẩm mạ có độ cứng cao, chống ăn mòn tốt so với những công nghệ mạ điện khác. Các sản phẩm xi mạ PVD đảm bảo độ bền cao và hầu như không cần lớp phủ nào khác.

 

+ Công nghệ xi mạ chân không có thể áp dụng cho hầu hết các vật liệu xi mạ khác nhau, kẻ cả một số vật liệu hữu cơ.

 

+ Đảm bảo được tính thân thiện với môi trường do không thải ra chất động trong quá trình xi mạ như những loại hình xi mạ khác.

 

+ Bạn có thể sử dụng nhiều kỹ thuật để tạo ra lớp mạ nhất định.

 

+ Trong điều kiện nhiệt độ thấp khoảng 200-450 độ C, công nghệ mạ chân không PVD cũng đảm bảo được chất lượng và tạo ra được các sản phẩm mạ như: nhựa dẻo, thủy tinh, ceramic.


Nhược điểm mạ PVD

+ Để có thể tạo ra những sản phẩm chất lượng thì công nghệ mạ chân không đòi hỏi một quy trình khá khắc khe, bởi mọi sự tác động đều có ảnh hưởng đến sản phẩm mạ.

 

+ Quy trình thực hiện xi mạ tương đối phức tạp, vì vậy nhân viên kỹ thuật xi mạ phải đảm bảo tay nghề vững chắc để tạo ra những sản phẩm tốt nhất.



Liên hệ: 0964.22.0000
Website: 
https://inoxck.com/


TỔNG HỢP MẪU THIẾT KẾ BÀN ĂN SIÊU ĐẸP CHO CĂN HỘ, CHUNG CƯ

   Đi đôi với xu thế nhà đẹp của thị trường, InoxCK đang liên tục cập nhật thường xuyên đến cho quý khách hàng các mẫu thiết kế nội thất đẹp nhất từ không gian phòng khách đến với phòng bếp và không có lí do gì mà bạn có thể bỏ lỡ đi những mẫu thiết kế bàn ăn mới nhất của InoxCK chúng tôi.



















Liên hệ: 0964.22.0000
Website: 
https://inoxck.com/